|
Vận tải đường hàng không |
Vận chuyển hàng hóa bằng máy bay chuyên dụng. Áp dụng cho các loại hàng hóa nhỏ, lẻ hoặc giá trị cao hay cần giao nhận trong thời gian nhanh nhất. |
|
|
|
Vận tải đường biển |
Vận chuyển hàng hóa bằng tàu xuyên lục địa. Áp dụng cho các loại hàng hóa cồng kềnh, nặng, đóng thành kiện hoặc thùng, số lượng nhiều.
|
|
|
|
Vận tải đường bộ và đường sắt |
Vận chuyển bằng xe tải, xe đầu kéo hoặc tàu hỏa. Áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa với nhiều yêu cầu khác nhau như: nhanh, cơ động, hàng nặng, hàng nhẹ, ... Nếu vận chuyển hàng theo tuyến (Bắc - Trung - Nam) mà không yêu cầu về thời gian thì tàu hỏa là phương tiện vận chuyển lý tưởng nhất.
|
|
|
|
Vận tải đường thủy nội địa |
Vận chuyển bằng sà lan. Áp dụng cho các loại hàng hóa cần chuyển giữa các Cảng hoặc nơi nhận hàng hóa là các nhà máy dọc theo hệ thống sông Mê Kong. Thời gian vận chuyển bằng đường thủy nội địa thường kéo dài hơn thời gian vận chuyển bằng đường bộ do phụ thuộc vào dòng chảy, lưu lượng nước, thủy triều, ...
|
|
|
|
Vận tải đa phương thức |
Vận tải đa phương thức (Multimodal transport) quốc tế hay còn gọi là vận tải liên hợp (Combined transport) là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng. Các phương thức vận tải phổ biến hiện nay gồm vận tải hàng không, vận tải bộ, vận tải đường sắt, vận tải biển.
|
|
|
|
Vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng |
Vận chuyển bằng các loại đầu kéo chuyên dụng, các rơ - mooc đặc biệt. Áp dụng cho các loại hàng hóa quá khổ (dài, rộng, cao) hoặc quá nặng. Điểm nhận hàng thường là các công trình, nhà máy, trạm thủy điện, ...
|
|
|